Home » Áo dài tiếng Hàn gọi là gì
Today: 2024-05-14 23:37:55

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Áo dài tiếng Hàn gọi là gì

(Ngày đăng: 23/05/2022)
           
Áo dài tiếng Hàn là 드레스 (deuleseu), là biểu tượng văn hoá gắn liền với hình tượng người phụ nữ Việt Nam. Qua nhiều thời kì phát triển, tà áo dài không ngừng biến đổi nhưng ᴠẫn đảm bảo tính truуền thống.

Áo dài tiếng Hàn là 드레스 (deuleseu), là trang phục được cách tân theo hướng tây hóa từ áo ngũ thân lập lĩnh, còn gọi là áo tân thời. Chúa Nguyễn Phúc Khoát là người được xem là có công sáng chế chiếc áo ngũ thân - tiền thân của áo dài. Họa sĩ Nguyễn Cát Tường (bút danh Le Mur Cát Tường) là người có công định hình áo tân thời như ngày nay.

MÁo dài tiếng Hàn gọi là gìột số từ vựng liên quan đến áo dài trong tiếng Hàn:

통 (jonthong): Truyền thống.

견 (cyon): Lụa.

반팔 (banpal): Áo ngắn tay.

긴팔 (cinpal): Áo dài tay.

드레스 (deuleseu): Áo dài.

바지 (baji): Quần.

입 (ip): Mặc.

아오 자이 (ao jai): Áo dài (phiên âm từ chữ Áo dài của Việt Nam).

하얀 (hayan): Màu trắng.

교복 (cuobuk): Đồng phục học sinh.

Một số ví dụ về áo dài trong tiếng Hàn:

1. 아오자이는 베트남 여성과 관련된 문화적 상징입니다.

(aojaineun beteunam yeoseonggwa gwanlyeondoen munhwajeog sạngingibnida)

Áo dài là biểu tượng văn hóa gắn liền với người phụ nữ Việt Nam.

2. 고등학생 때 아오자이를 입는 것이 허용되었습니다.

(godeunghagsaeng ttae aojaileul ibneun geosi heoyongdoeeossseubnida)

Khi học cấp 3, tôi được mặc áo dài.

3. 베트남 사람들은 휴일에 종종 아오자이를 입습니다.

(beteunam salamdeuleun hyuile jongjong aojaileul ibseubnida)

Người Việt Nam thường mặc áo dài vào các dịp lễ tết.

Nội dung bài viết được soạn bởi đội ngũ OCA - Áo dài tiếng Hàn gọi là gì.

Bạn có thể quan tâm