Home » Bánh tổ ong tiếng Pháp là gì
Today: 2024-11-01 00:07:05

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Bánh tổ ong tiếng Pháp là gì

(Ngày đăng: 09/08/2022)
           
Bánh tổ ong tiếng Pháp là une gaufre, là một món ăn với nguyên liệu bột nhão hoặc bột nhào sử dụng khuôn điện nướng chín giữa hai mặt, có thể ăn tươi hoặc ăn nóng sau khi được nướng chín.

Bánh tổ ong tiếng Pháp là une gaufre, là một loại bánh truyền thống của Bỉ, bánh có vị thơm ngon, lớp ngoài giòn và lớp trong mềm, cộng thêm topping đủ loại như bơ nhạt, mật ong, kem tươi, trái cây.

Một số từ vựng tiếng Pháp về bánh tổ ong:

Une pâtisserie: Bánh ngọt.

Une pâte légère cuite: Bột nướng.

Un fer à gaufre: Vỉ nướng bánh tổ ong.

Les plaques métalliques: Đĩa kim loại.

Les charnières: Bản lề.

La pâte: Bột.

La forme caractéristique: Hình dạng đặc trưng.

Le sucre farine: Đường bột.

Un mélange de farine de blé, de sel, de sucre, d'œufs: Hỗn hợp bột mì, muối, đường, trứng.

Un liquide: Chất lỏng.

Lait battu: Sữa bơ.

Beurre fondu: Bơ chảy.

Parfumer la pâte: Hương bột.Bánh tổ ong tiếng Pháp là gì

Cannelle: Quế.

Noix de coco râpée: Dừa nạo.

Le blé: Lúa mì.

Le pomme: Táo.

Potato waffles: Bánh tổ ong khoai tây.

Rectangulaires: Hình hộp chữ nhật.

La egg waffle: Bánh tổ ong trứng.

Bubble waffle: Bánh tổ ong bong bóng.

Gaufres aux fruits: Bánh tổ ong trái cây.

Gaufres russes: Bánh tổ ong kiểu Nga.

Gaufres à la crème: Bánh tổ ong kem.

Gaufre fourrée au sucre: Bánh tổ ong nhồi đường.

Gaufre fourrée au vanillé: Bánh tổ ong hương vani.

Gaufre fourrée au miel: Bánh tổ ong mật ong.

Gaufres au lard: Bánh tổ ong thịt xông khói.

Sorte de gaufre roulée: Bánh tổ ong cuộn.

Gaufrette fine et croustillante: Bánh tổ ong mỏng và giòn.

Gaufre parfumée à la fleur d'oranger: Bánh tổ ong hương hoa cam.

Parfumée à la fleur d'oranger: Hương hoa cam.

Pâte Quatre-quarts: Bánh bao.

gaufre à griller: Bánh mì nướng.

Le grille-pain: Máy nướng bánh mì.

Gaufre à la bière: Bánh quế bia.

Gaufre fondante: Bánh tổ ong nóng chảy.

Blancs d'œufs fouettés: Lòng trắng trứng đánh bông.

Les épices de cannelle: Gia vị quế.

La girofle: Đinh hương.

La muscade: Nhục đậu khấu.

Gaufre américaine: Bánh quế kiểu Mỹ.

Levure chimique: Bột nở.

Gaufre au chocolat: Bánh tổ ong socola.

Le chocolat râpé: Socola bào.

Le chocolat fondu: Socola nóng chảy.

Gaufre au fromage: Bánh tổ ong phô mai.

Gaufre au lard: Bánh tổ ong thịt xông khói.

Une fine tranche de lard: Lát thịt xông khói mỏng.

L'ananas: Trái dứa.

L'abricot: Quả mơ.

La cerise: Quả anh đào.

La prune: Quả mận.

Gaufre citron: Bánh tổ ong quế chanh.

Le citron: Quả chanh.

Gaufre l'orange: Bánh  tổ ong cam.

Gaufre lait battu: Bánh tổ ong bơ sữa.

Gaufre nappée de crème chantilly: Bánh tổ ong phủ kem tươi.

Gaufre de sucre glace: Bánh tổ ong đường cô đặc.

Le sucre gros grains: Đường hạt thô.

Le sucre perlé: Đường trân châu.

Beurre d'arachide: Bơ đậu phộng.

La gaufre flamande sèche: Bánh tổ ong khô.

La vergeoise: Màu xanh lam.

Gaufres fourrées: Bánh tổ ong kẹp nhân.

Le caramel: Caramen.

Le farine fermentante: Bột mì lên men.

L'amandes broyées: Hạnh nhân nghiền.

Pâques: Lễ phục sinh.

Farine de seigle: Bột lúa mạch đen.

Morceaux de saucisse sèch: Miếng xúc xích khô.

Một số mẫu câu tiếng Pháp về bánh tổ ong:

1. Une gaufre est une pâtisserie confectionnée avec une pâte légère cuite dans un fer à gaufre constitué de deux plaques métalliques, articulées entre elles par une ou plusieurs charnières, ornées de motifs sa forme caractéristique avec des petits carreaux en creux.

Bánh tổ ong là một loại bánh ngọt được làm bằng bột nhào nhẹ nấu trong khuôn bánh quế gồm hai tấm kim loại, gắn với nhau bằng một hoặc nhiều bản lề, được trang trí bằng các hoa văn có hình dạng đặc trưng với các hình vuông nhỏ rỗng.

2. La gaufre est un mets typique de la Belgique, des Pays-Bas, du Nord de la France, des régions alpines d'Italie (Val d'Aoste et Escartons) et de Suisse romande.

Bánh tổ ong là món ăn đặc trưng của Bỉ, Hà Lan, miền Bắc nước Pháp, vùng Alpine của Ý (Thung lũng Aosta và Escartons) và các vùng Thụy Sĩ nói tiếng Pháp.

3. La gaufre est d'origine brabançonne et en vendait déjà dans les rues de Paris.

Bánh tổ ong có nguồn gốc từ Brabant và đã được bày bán trên đường phố Paris.

4. Il existe également des gaufres à base de pomme de terre aussi, que l'on appelle dans les pays anglo-saxons Potato waffles.

Ngoài ra còn có bánh tổ ong làm từ khoai tây, được gọi là bánh quế khoai tây ở các nước Anglo-Saxon.

Bài viết được soạn thảo bởi giáo viên trung tâm OCA - bánh tổ ong trong tiếng Pháp là gì.

Bạn có thể quan tâm