Home » Mùa xuân tiếng Hàn là gì
Today: 2024-05-18 04:12:44

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Mùa xuân tiếng Hàn là gì

(Ngày đăng: 09/04/2022)
           
Mùa xuân tiếng Hàn là 봄 (bom) là một trong bốn mùa ôn đới, nối tiếp mùa đông và trước mùa hè. Thời tiết se se lạnh và mát mẻ dễ chịu.

Mùa xuân tiếng Hàn là 봄 (bom) là mùa mà thế giới tự nhiên hồi sinh sau những tháng mùa đông lạnh giá. 

Trong suốt mùa xuân, những cây ngủ đông bắt đầu phát triển trở lại, những cây giống mới mọc lên từ mặt đất và động vật đang ngủ đông thức dậy.

Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm và có khí hậu ấm áp và đẹp nhất. Vào mùa xuân trăm hoa cũng đua nhau nở rộ. 

Một số từ vựng liên quan đến mùa xuân tiếng Hàn.

피다 (pida): Nở.

산들바람 (sandeulbalam): Gió nhẹ.

이슬비 (iseulbi): Mưa phùn.

싱싱하다 (singsinghada): Tươi mới.

설날 (seolnal): Tết nguyên đán. 

봄 (bom): Mùa xuân.

새싹 (saessag): Mầm, cây con.

번창하다 (beonchanghada): Thịnh vượng.

햇볕 (haesbyeot): Tia nắng.

바라다 (balada): Hi vọng.

Một số mẫu câu liên quan đến mùa xuân tiếng Hàn.

1. 봄의 산들바람이 길가의 꽃들을 흔들었다.

(bomui sandeulbarami gilgae kkottteureul heundeurottta).

Làn gió nhẹ của mùa xuân làm lay động những bông hoa bên đường.

2. 사람들은 나무들이 싹이 트는 것을 보기 위해 봄의 이슬비들을 기다리고 있다.

(saramdeureun namudeuri ssagi teuneun goseul bogi wihae bome iseulbideureul gidarigo ittta).

Mọi người chờ đợi cơn mưa phùn mùa xuân để xem cây cối đâm chồi nảy lộc.

3. 어떤 꽃들은 봄에 피고 다른 꽃들은 가을에 핀다.

(otton kkottteureun bome pigo dareun kkottteureun gaeure pinda).

Một số hoa nở vào mùa xuân và những hoa khác nở vào mùa thu.

4. 햇살 가득한 정원의 꽃들은 하루하루를 내리쬐는 햇별 아래 힘차게 자란다.

(haessal gadeughan jeongwonui kkochdeul-eun haluhaluleul naelijjoeneun haesbyeol alae himchage jalanda).

Những bông hoa trong vườn đầy ánh nắng phát triển mạnh mẽ dưới những tia nắng chiếu xuống từng ngày.

Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ OCA - mùa xuân tiếng Hàn là gì.

Bạn có thể quan tâm